|
226 - 250 trong số 381 mục
|
<< < 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 > >>
Tìm đề tài
|
STT |
Tên đề tài |
Chủ nhiệm đề tài |
Th.gian thực hiện |
Lĩnh vực |
| Đơn vị:Trung tâm Công nghệ sinh học Đà Nẵng |
226 |
Đề tài cấp thành phố: “Nghiên cứu nhân giống và trồng thử nghiệm cây lá đỏ tại Khu BTTN Bà Nà - Núi Chúa thành phố Đà Nẵng”
|
Thạc sĩ - Võ Quốc Bảo |
2014 |
+ |
227 |
Đề tài cấp thành phố: “Nghiên cứu xác định tập đoàn cây chịu lửa và quy trình kỹ thuật tạo băng xanh cản lửa phòng chống cháy rừng tại Đà Nẵng”
|
Tiến sĩ -Phạm Thị Kim Thoa |
2017-2020 |
+ |
228 |
Đề tài cấp thành phố: “Nghiên cứu xây dựng mô hình trồng một số loài cây thuốc tại thành phố Đà Nẵng”
|
Lương Y -. Phan Công Tuấn |
2018 |
+ |
229 |
Đề tài cấp thành phố: “Nghiên cứu, tuyển chọn các giống nấm ăn và nấm dược liệu thích nghi với điều kiện khí hậu tại Đà Nẵng”
|
Thạc sĩ -Đặng Ngọc Minh |
2016 |
+ |
230 |
Đề tài cấp thành phố: “Điều tra các loài Lan rừng tại khu BTTN Bà Nà - Núi Chúa và Khu BTTN Sơn Trà và nghiên cứu các biện pháp nhân nhanh các loài Lan rừng”
|
Thạc sĩ -Đinh Hữu Quốc Bảo |
2016 |
+ |
231 |
Đề tài cấp thành phố: “Điều tra, đánh giá đất làm cơ sở cho việc quy hoạch và chuyển dịch cây trồng phù hợp ở một số xã trọng điểm của huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng”
|
Tiến sĩ -Nguyễn Duy Phương |
Giai đoạn 1 năm 2013-2014.. Giai đoạn 2 năm 2016-2017 |
+ |
| Đơn vị:Trung tâm Công nghệ thông tin và truyền thông Đà Nẵng |
232 |
Nghiên cứu giải pháp kết nối Dịch vụ công trực tuyến cấp quận/huyện với hệ thống Một cửa điện tử trên nền mã nguồn mở
|
TS. Nguyễn Hoàng Cẩm |
2013-2015 |
Chưa được áp dụng |
| Đơn vị:Trung tâm Hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo Đà Nẵng |
233 |
Phân tích các thành phần và mối quan hệ tương tác trong hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo phục vụ lập trình xây dựng cổng thông tin khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
|
Võ Thị Ngọc Diệp |
8/2019-6/2020 |
+ |
| Đơn vị:Trung tâm Liên kết sáng tạo |
234 |
Taxi tiếp cận cho người già và người khuyết tật
|
Trần Ngọc Tuấn |
2020 |
+ |
235 |
Y tá công cộng và thay vết thương tại nhà
|
Trần Ngọc Tuấn |
2020 |
+ |
| Đơn vị:Trung tâm nghiên cứ và Hỗ trợ hòa nhập cộng đồng |
236 |
Hỗ trợ phát triển sinh kế trong bối cảnh thiên tai và nâng cao khả năng tiếp cận các công trình công cộng kết hợp tránh lụt, bão cho người dân, bao gồm người khuyết tật
|
Mai Thị Dung |
2019 |
Áp dụng ở Huế sau khi nghiên cứu thành công mô hình đầu tiên ở tỉnh Quảng Ngãi
Mô hình này đã được Tổng cục PCTT, Bộ NNPTNT đưa vào Tuyển tập các câu chuyện về bài học hay, tấm gương tốt trong PCTT và giảm nhẹ rủi ro thiên tai do Tổng cục PCTT phát hành. |
237 |
Nghiên cứu và đề xuất với các Bộ, Ban ngành liên quan cách lồng ghép vấn đề Giảm thiểu rủi ro thiên tai có tính đến vấn đề của các nhóm yếu thế vào kế hoạch phát triển kinh tế xã hội các cấp
|
Mai Thị Dung |
2018 |
+ |
238 |
Phát triển bền vững các mạng lưới phụ nữ yếu thế thông qua việc nâng cao nhận thức, hỗ trợ thực hiện các hoạt động chăm sức khoẻ tinh thần cho phụ nữ và trẻ mồ côi (kết hợp các bài tập giải toả căng thẳng và thiền)
|
Mai Thị Dung |
2018- 2019 |
Đã nghiên cứu thêm tính khả thi của phương pháp thực hiện khi khảo sát thử thêm ở tỉnh phía Bắc Hải Dương, Sóc Sơn; hiện tại các chuyên gia quốc tế cùng nhân viên Cormis đang xây dựng dự án để gây quỹ thực hiện tại 5 tỉnh từ năm 2020 |
239 |
Xây dựng mô hình cải thiện nguồn thức ăn tại chỗ bền vững cho trẻ mồ côi thông qua xây dựng năng lực làm khu vườn thực phẩm sạch tại Làng trẻ em SOS Huế
|
Mai Thị Dung |
2019 |
+ |
240 |
Xây dựng mô hình cung cấp thêm nguồn thức ăn dinh dưỡng, tạo cơ hội đào tạo, tìm kiếm việc làm phù hợp cho trẻ mồ côi Làng Hy vọng Đà Nẵng thông qua việc thúc đẩy tính kết nối giữa các doanh nghiệp và cộng đồng yếu thế
|
Mai Thị Dung |
2019 |
+ |
241 |
Xây dựng năng lực phòng chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu; hỗ trợ xây dựng báo cáo đánh giá rủi ro thiên tai, rủi ro biến đổi khí hậu có sự tham gia của các bên liên quan, bao gồm người dân cho 14 Nhóm Hỗ trợ kỹ thuật (HTKT) cấp xã ở các vùng ven biển tỉnh Thừa Thiên Huế, Quảng Bình (phối hợp với Cơ quan Phát triển Liên hiệp quốc, Tổng cục Phòng chống thiên tai)
|
Mai Thị Dung |
2019 |
+ |
242 |
Xây dựng năng lực thực hiện dự án tái chế vải tăng sinh kế cho phụ nữ khuyết tật có thu nhập thấp, thúc đẩy hoà nhập và góp phần bảo vệ môi trường, phát triển bền vững
|
Mai Thị Dung |
2018- 2019 |
Phát triển thêm từ mô hình năm 2019, quy mô thực hiện mở rộng thêm 2 nhóm ở Huế và Hội An |
243 |
Xây dựng năng lực thực hiện dự án tái chế vỏ hoa quả làm nước rửa cho các khách sạn trong tập đoàn Accors của ĐN và Hội An, tăng sinh kế cho phụ khuyết tật có thu nhập thấp, phụ nữ nghèo và góp phần bảo vệ môi trường, phát triển bền vững (phối hợp với Công ty Minh Hồng, An nhiên farm và các khách sạn trong tập đoàn Accors)
Ghi chú: vỏ hoa quả do các khách sạn cung cấp. Sau khi tái chế thành nước rửa sẽ quay lại bán cho các khách sạn này
|
Mai Thị Dung |
2019 |
+ |
244 |
Xây dựng tài liệu hướng dẫn về lồng ghép người cao tuổi trong các hoạt động quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng thuộc Đề án 1002 của Chính phủ về Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng (phối hợp với tổ chức Helpage)
|
Mai Thị Dung |
2019 |
+ |
245 |
Xây dựng tài liệu truyền thông về Giảm thiểu rủi ro thiên tai cho trẻ khuyết tật với các dạng tật khác nhau
|
Mai Thị Dung |
2018 |
Đã đưa vào ứng dụng tại Quảng Bình, tổ chức Plan International đã đưa tài liệu vào sử dụng trong các chương trình tại các tỉnh có dự án |
246 |
Đào tạo kỹ năng sơ cấp cứu cho người khuyết tật tại Quảng Trị và Đà Nẵng để có thể tự hỗ trợ mình và cộng đồng trong cuộc sống hàng ngày, đặc biệt trong bối cảnh thiên tai
|
Mai Thị Dung |
2018 |
Đã triển khai thử, đang trong quá trình phối hợp với Trung tâm sơ cấp cứu của Bệnh viện Huế, Hội chữ thập đỏ để hoàn thiện phương pháp |
| Đơn vị:Trung tâm nghiên cứu tài nguyên nước |
247 |
Quan trắc bồi lắng lòng hồ công trình thủy điện Đakđrinh (02/2020/HĐKT)
|
Nguyễn Văn Hướng |
2020 |
Đã đưa vào ứng dụng |
248 |
Quan trắc thấm đập đất công trình thủy điện IaGrai II, huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai (07/HĐ-TVQT)
|
Nguyễn Văn Hướng |
2020 |
Đã đưa vào ứng dụng |
249 |
Quan trắc ứng suất cốt thép, quan trắc áp lực thấm và quan trắc độ mở rộng khe hở công trình thủy điện Ayun Trung, huyện Mang Yang, tỉnh Gia Lai (08/HĐ-TVQT)
|
Nguyễn Văn Hướng |
2020 |
Đã đưa vào ứng dụng |
250 |
Tính toán thủy văn, thủy lực sông Kinh Giang phục vụ công tác lập thiết kế bản vẽ thi công dự án Khu nhà ở sinh thái Rừng Dừa.
|
Nguyễn Văn Hướng |
2019 |
Đã đưa vào ứng dụng |